English

VietChem - Tổng đại lý phân phối PAC 30% Việt Trì khu vực miền Bắc

Chất trợ lắng A1140 (Polymer Anionic)

Chất trợ lắng A1140 (Polymer Anionic)

0 đánh giá
Mã code:
Thương hiệu: VietChem

Mô tả nhanh

Chất trợ lắng A1140 (Polymer Anionic) ứng dụng xử lý nước thải các ngành công nghiệp sản xuất giấy, điện tử, xi mạ, dệt nhuộm, khai khoáng,... bởi tính hiệu quả kinh tế cao mà kết quả thu được lại rất tốt.

Liên hệ
Số lượng:
-
+

Mô tả sản phẩm

Tên gọi:  

Chất trợ lắng A1140 - Polymer anionic A1140 ; Polymer A1140
Công thức:  [-CH2-CH(CONH2)]n

Xuất xứ: 

Việt Nam - VietChem

Quy cách đóng gói: 

10 kg/ bao

Tính chất:

- Tinh thể màu trắng, tan trong nước tạo dung dịch có độ nhớt cao

- Hút ẩm mạnh

Thông số kỹ thuật:

- Hàm lượng ion :  20% - 30%

- Trọng lượng phân tử: 14 triệu đvc

- Tỷ trọng : 0.9 - 1.1 g/cm3

- Thời gian hòa tan : phút ≤ 2 giờ

- Độ pH :  3 - 10

- Chất không tan trong nước :   ≤0.2%

- Độ nhớt (0.1% dung dịch ở 20oC)  cps 5.2

Công dụng:

- Gia tăng khả năng đông tụ và giữ các phân tử rắn;

- Cải thiện chất lượng nước bằng việc giảm các chất lơ lững trong nước;

- Hoà tan bọt khí: kết quả cho dòng chảy trong hơn và đem lại hiệu suất lớn.

Ứng dụng:

- Xử lý nước thải các ngành sản suất Giấy, Điện Tử, Xi Mạ, Dệt Nhuộm, Khai Khoáng. Polymer A1140 được dùng làm chất keo tụ tạo bông nhằm kết lắng các chất thải rắn kích thước nhỏ (có nguồn gốc vô cơ) lơ lửng trong nước thải, giúp quá trình này diễn ra nhanh hơn, giảm đáng kể SS, COD của nước sau xử lý;

- Được sử dụng làm chất hỗ trợ quá trình xử lý bùn sau xử lý hóa lý.

- Trong công nghiệp thủy sản A1140 được dùng làm chất phụ gia và kết dính trong thức ăn thủy sản;

 

Quy cách đóng gói và lưu trữ:                                                              

 - Quy cách đóng gói: 10kg/ bao, bao PP có màng chống ẩm

- Lưu trữ: nơi thoáng mát, khô ráo (nhiệt độ nơi lưu trữ 0 – 350C), khi đã mở bao nên sử dụng ngay.

- Khi pha chế: Dùng các thiết bị bằng thép không rỉ, nhựa, composit.     

- Hạn dùng: 02 năm kể từ ngày sản xuất                        
Liều lượng:

- Khoảng từ 1-3 mg/lit tùy thuộc vào nồng độ chất rắn lơ lửng TSS

- Để xác định liều lượng sử dụng chính xác cần làm thí nghiệm Jartest.

- Nồng độ pha từ 0.5-1%.

- Thời gian khuấy 1- 2h.

Ưu điểm:

- Tính kinh tế cao vì liều lượng sử dụng ít;

- Không làm thay đổi giá trị pH;

- Loại bỏ hoặc giảm bớt việc sử dụng muối vô cơ;

- Hiệu quả cao trong việc loại bỏ chất rắn;

- Dễ hoà tan trong nước;

- Sản phẩm dạng bột, dễ vận chuyển và tốn ít diện tích để lưu trữ.

Bình luận, Đánh giá

Đánh giá của bạn: